Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa thương mại quốc tế với các lĩnh vực khác và cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu?-Thương mại quốc tế với sản xuất: Sản xuất tác động tới quy mơ Thương mại quốc tế: Trong chu trình tái sản xuất xã hội: Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản. Bài 15: Làm quen với Microsoft Word. Bài 16: Định dạng văn bản. Bài 17: Một số chức năng khác. Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo. Bài 19: Tạo và làm việc với bảng. dầu béo được hòa tan trong C. Lượng ICl còn dư sẽ được kết hợp với KI để giải phóng dạng tự do và được định phân bằng dung dịch chuẩn với chỉ thị hồ tinh bột. Điểm tương đương nhận được khi dung dịch chuyển từ màu tím đen sang khơng màu. Phương trình phản Tin học. Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản. Bài 15: Làm quen với Microsoft Word. Bài 16: Định dạng văn bản. Bài 17: Một số chức năng khác. Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo. Bài 19: Tạo và làm việc với bảng. Bạn đang xem: Khả năng định dạng đoạn văn bản không bao gồm. D. Toàn bộ các tài năng trên. Câu 4: Để khởi động phần mềm MS Word, ta. A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft office Microsoft word. B. Nháy con chuột vào biểu tượng Đề soát sổ 1 máu môn Tin học lớp 10 Hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp. Hãy kể những khả năng định dạng đoạn văn bản. Về nguyên tắc, có thể xóa một đoạn văn mà không cần chọn đoạn văn bản đó được không? Hãy trình bày một số điểu cần lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet và xtBL. Bài 16 Định dạng văn bản lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi SGK trang 114 31 tháng 3 2020 lúc 2119 Hãy kể những khả năng định dạng kí tự. Hãy nêu những khả năng định dạng và các bước thực hiện định dạng trang văn bản. Xem chi tiết Hãy trình bày các loại định dạng sau *Định dạng kí tự *Định dạng đoạn văn bản *Định dạng trang văn bản *Định dạng kiểu danh sách *Định dạng cột báo Xem chi tiết Khi nào dùng thước để định dạng văn bản? Xem chi tiết cho mình hỏi vì sao cần định dạng trang ? ai giúp mình trả lời câu hỏi vs Xem chi tiết Trình bày cách định dạng bài thơ bánh trôi nước Mik cần gấp trong tối nay mog mn giúp. Cảm ơn nhiều Xem chi tiết Trong khi trình bày văn bản, không được thực hiện những việc nào sau đây ? chính tả cỡ chữ đổi khoảng cách giữa các đoạn đổi hướng giấy Xem chi tiết Trang 27 tháng 4 2021 lúc 2139 Các bước căn lề trang Xem chi tiết Trang 27 tháng 4 2021 lúc 2146 Nêu cách gõ tiếng việt trong phần mềm soạn thảo văn bản Workbảng kiểu gõ Xem chi tiết làm sao để chuyển từ pt sang cm trong word Xem chi tiết Danh mục Cơ khí - Chế tạo máy ... thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.  Về nguyên tắc không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố ... nước 3 nước 1 Sơn Kg 0,379 0,4682 Vật liệu khác % 1 1 Sơn gỗ, kính mờ STT Vật liệu Đơn vị tính Sơn gỗ Sơn kính mờ1 nước 2 nước 3 nước 1 Sơn Kg 0,252 0,326 0,0792 Vật liệu khác ... 10cmTường dày <= 30cm1 Gạch thẻ 5x10x20 viên 851 8302 Xi măng PC 30 Kg 83,2 99,21ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN A. XÂY ĐÁ móng đá chẻ 20x20x25 Đơn vị tính = 1 m3STT... 18 18,923 140 Bài tập và thực hành 7 Định dạng đoạn văn bản – Hướng dẫn thực hành 7 Định dạng đoạn văn bản trang 112 SGK Tin học 10. Luyện tập các kỹ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang, gõ tiếng Việt Advertisements Quảng cáo 1. Mục đích, yêu cầu – Áp dụng được các thuộc tính định dạng cơ bản; – Luyện tập các kỹ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang, gõ tiếng Việt; – Có kỹ năng soạn và trình bày đẹp một văn bản hành chính thông thường. 2. Nội dung a Thực hành tạo vân bẩn mới, định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản a1 Khởi động Word và mở tệp Don xin đã gõ ở bài thực hành 6. Sau khi khởi động Word, ta mở tệp Don xin hoc .doc. Tệp này chưa được định dạng, cho nên ta phải định dạng lại dơn xin nhập học theo mẫu. a2 Trình bày lại đơn theo mẫu Ở đơn xin nhập học trên, cần dùng chế độ căn giữa, cân đều hai bên để làm cho đơn được cân đối, đẹp. Ngoài ra còn phải dùng chế độ in hoa, in đậm, chữ nghiêng và kết hợp các chế độ này lại với nhau, đó là in hoa đậm, nghiêng đậm. a3 Lưu văn bản với tên cũ Ta chỉ cần nhấp chuột lên biếu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấp chọn menu File/Save để lưu văn bản vào tên cũ Don xin hoc. b Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu – Bài “Cảnh đẹp quê hương” gồm ba đoạn với các tiêu đề Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha và Đà Lạt. Trước hết ta gõ đoạn văn một cách bình thường, chưa định dạng. Sau khi gõ xong đoạn văn ta mới tiến hành định dạng nó. – Tiêu đề của bài CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG được định dạng theo chế độ in hoa .VnTimeH kết hợp in đậm. Các tiêu đề các đoạn văn ta dùng phông VnAristate kết hợp chữ nghiêng. – Cả ba đoạn văn ta dùng chế độ cân đêu hai bên, bố trí đoạn giữa “Động Phong Nha” thụt vào so với hai đoạn trên và đoạn dưới bằng thước định dạng. lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Thế nào là định dạng kí tự? Nêu các bước thực hiện? ss3pe 13 tháng 3 lúc 2140 Nêu các bước thực hiện thay thế trong word? Xem chi tiết nêu các bước định dạng bảng Xem chi tiết thế nào là di chuyển phần văn bản? nếu các bước thực hiện nêu khác nhau và giống nhau về chức năng của phím backspace và phím delete trong soạn thảo thế nào là định dạng văn bản,kí tự nêu các bước chèn hình vào đoạn văn bản ? Xem chi tiết Các tính chất phổ biến của định dạng kí tự, định dạng đoạn văn và các cách thực hiện định dạng đó ? Xem chi tiết các lựa chọn trong trang borders quy địch các ô đc chọn trong bảng có các khung và đg lưới đc định dạng như thế nào- shading - màu đc định dạng như thế nào Xem chi tiết Câu 1 Nêu các bước định dạng kí tự và đoạn văn bản Câu 2 Nêu các bước để định dạng một thao tác bất kì định dạng kí tự hoặc đoạn văn bản Câu 3 Nêu các bước chèn hình ảnh Câu 4 Nêu các bước thay đổi kích thước văn bản Xem chi tiết Câu 1 a Nêu cách mở 1 tệp đã lưu trong máy tính bNêu cách lưu 1 tệp văn bản Câu 2Nêu tác dụng của các lệnh trong hộp thoại Page Setup Câu 3 Nêu tên và ý nghĩa của các lệnh trên thanh công cụ định dạng Câu 4 Hãy nêu các thao tác để định dạng đoạn văn bản với các yêu cầu sau a Giãn khoảng cách giữa các dòng là b Giãn khoảng cách đến đoạn văn bản trên là 6pt và giãn khoảng cách đến đoạn văn bản dưới là 12pt Câu 5 Nêu các bước thực hiện chèn hình ảnh vào trong văn bản cho trư...Đọc tiếp Xem chi tiết thế nào là sao chép văn bản ? Nêu các bước thực hiện? Xem chi tiết Câu 1 Định dạng văn bản là gì? Có mấy loại định dạng văn bản, hãy kể tên Câu 2 Định dạng kí tự là gì? Mục đích định dạng kí tự? Có những loại định dạng kí tự nào? Câu 3 Nêu các bước sao chép phần văn bản? Câu 4 Nêu các bước đđeer chèn hình ảnh từ moitj tệp đồ hoạ vào văn bản? Câu 5 Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bảnĐọc tiếp Xem chi tiết Như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, python cũng chứa các định dạng dữ liệu data type cơ bản gồm float, integer, boolean, string. Hãy ghi nhớ những định dạng dữ liệu này vì chúng ta sẽ bắt gặp lại chúng ở nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Ý nghĩa của những định dạng dữ liệu này như sau float Lưu trữ số thập phân. Ví dụ trong đó 1993 là phần nguyên và .0709 là phần thập phân. integer Định dạng số nguyên. Ví dụ 123. boolean Chỉ gồm hai giá trị True/False. string Chuỗi ký tự Các kiểu dữ liệu float và integer chúng ta sẽ chia thành float8, float16, float32 và int8, int16, int32 tuỳ theo theo kích thước lưu trữ bit size của chúng. Những định dạng có số bits càng cao thì miền giá trị của nó càng rộng. Ví dụ Định dạng int8 sẽ có kích thước là 8 bits nên nó có thể chứa tối đa là \2^8=256\ số nguyên từ -128 dến 127. import numpy as np Giá trị của -129 trong định dạng int8 sẽ thành 127 -129, 3], dtype= array[ 1, 127, 3], dtype=int8 Để kiểm tra định dạng dữ liệu của một biến chúng ta dùng hàm type x = y = 4 z = False t = "Vi mot cong dong AI vung manh hon" printtypex printtypey printtypez printtypet Kiểu numeric¶ Kiểu numeric sẽ bao gồm số thập phân và số nguyên. Chúng ta có thể thực hiện các phép +, -, *, / đổi với kiểu numeric. x = add = x+1 minus = x-1 mul = x*2 div = x/5 printadd, minus, mul, div Ngoài ra cúng ta có thể viếtx=x+1đơn giản hơn thành x+=1. Tương tự với phép -, *, / x= x+=1 Tương đương x=x+1 printx x= x-=1 Tương đương x=x-1 printx x= x*=2 Tương đương x=x*2 printx x= x/=5 Tương đương x=x/5 printx Khi thực hiện các phép +,-,*,/ giữa hai số khác nhau về định dạng dữ liệu thì định dạng dữ liệu của kết quả trả về sẽ có định dạng dữ liệu là kiểu được ưu tiên hơn. Chúng ta qui ước thứ tự ưu tiên của định dạng dữ liệu là float > integer > boolean. x = y = 1 printtypex+y printtypex-y printtypex*y printtypex/y Như vậy phép +, -, *, / giữa một số float và integer sẽ trả ra kết quả là một số dạng float. Kiểu boolean¶ Kiểu boolean sẽ gồm hai giá trị là True và False. Các toán tử được thực hiện trên kiểu boolean gồm Và Trả về True nếu cả hai vế đều đúng. Còn lại là False. Có thể sử dụng ký hiệu & hoặc chữ and. Hoặc Trả về True nếu một trong hai vế đúng. Còn lại là False. Có thể sử dụng ký hiệu hoặc chữ or. Vì python là ngôn ngữ hướng tới mục tiêu rõ ràng nhìn vào là hiểu ngay nên theo chuẩn convention thì chúng ta sẽ thường sử dụng từ tiếng anh như and, or thay cho ký tự &, . Kiểu boolean còn có thể thực hiện các phép +, -, *, / như kiểu numeric. Để biết kết quả của biểu thức khi thực hiện trên boolean, chúng ta qui ước True là 1, False là 0 và thực hiện phép tính như bình thường. x = True y = False z = 5 print'and ', x&y, x and y print'or ', xy, x or y print'x*y ', x*y print'x+y ', x+y print'x/z ', x/z and False False or True True x*y 0 x+y 1 x/z Phép so sánh giữa hai số sẽ trả về là kiểu dữ liệu boolean. Một số toán tử so sánh x lớn hơn y x>y x nhỏ hơn y x3. print'* From indices 1->3 list1[14]\n', list1[14] Truy cập vào 2 index đầu tiên print'* 2 first indices list1[2]\n', list1[2] Truy cập vào 2 index cuối cùng print'* 2 last indices list1[-2]\n', list1[-2] Truy cập vào các phần tử từ phần tử đầu tiên tới phần tử liền trước vị trí cuối cùng là hai vị trí. print'* From first to -2 indices 2 orders to touch last list1[-2]\n', list1[-2] Truy cập từ index thứ 2 đến index cuối cùng print'* From second indice to last indice list1[2]\n', list1[2] chemistry * From indices 1->3 list1[14] ['chemistry', 1997, 'people'] * 2 first indices list1[2] ['math', 'chemistry'] * 2 last indices list1[-2] ['student', ['people', 'teacher', 'student']] * From first to -2 indices 2 orders to touch last list1[-2] ['math', 'chemistry', 1997, 'people', 'teacher'] * From second indice to last indice list1[2] [1997, 'people', 'teacher', 'student', ['people', 'teacher', 'student']] Sử dụng list các thứ tự cần truy cập Cách này chúng ta sẽ khai báo các vị trí phần tử của list mà chúng ta muốn truy cập. Những vị trí này có thể cách rời nhau. Ưu điểm của phương pháp này là có thể truy cập bất kỳ vị trí nào trong list, nhược điểm là phải gõ nhiều. Truy cập vào vị trí có indice 1 và 3 trong list1 [item for i, item in enumeratelist1 if i in [1, 3]] Các thành phần của một list có được phép trùng nhau? List cho phép các phần tử được trùng nhau. Tính chất này không được chấp nhận ở dictionary và set. list4 = ['machine', 'learning', 'algorithms', 'to', 'practice', 'practice'] Ngoài ra các thành phần trong một list có thể khác nhau về định dạng. Bên dưới là list chứa thành phần vừa có kiểu ký tự và kiểu số. list4 = ['machine', 'learning', 'algorithms', 'to', 'practice', 2021] Sort một list thì như thế nào ? Chúng ta dùng lệnh sort. Có hai lựa chọn là reverse=True đảo ngược hoặc `reverse=False tăng tiến. list5 = [4, 5, 1, 7, 2] Sort tăng tiến print'* normal sort list5 \n', list5 Sort reverse print'* reverse sort list5 \n', list5 * normal sort list5 [1, 2, 4, 5, 7] * reverse sort list5 [7, 5, 4, 2, 1] Theo cách trên thì hàm sort được coi là một method của biến list5. Sau khi gọi hàm thì phép sắp xếp được kích hoạt và thay thế chính giá trị của list5 gốc đây là tính chất inplace. Chúng ta có thể sử dụng hàm sorted độc lập bên ngoài để sort giá trị của list5 mà giá trị của list5 sẽ không bị thay đổi. list5 = [4, 5, 1, 7, 2] print'* sortedlist5 \n',sortedlist5 * sortedlist5 [1, 2, 4, 5, 7] Ngoài ra chúng ta có thể sort theo key là một hàm bất kỳ trong sorted. Theo cách này chúng ta có thể sắp xếp biến đầu vào \x\ sao cho giá trị của hàm đầu ra \x-3^2\ là tăng dần. sortedlist5, key = lambda x x-3**2 Tuple¶ Tuple cũng tương tự như list nhưng là định dạng immutable, tức là không thể sửa, xóa, cập nhật. Các phần tử của tuple được cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh bởi ngoặc đơn. Khởi tạo tuple tuple1 = 'a', 'b', 'c', '2020' print'tuple1 ', tuple1 Truy cập vào các phần tử của tuple for item in tuple1 printitem Độ dài print'length tuple1 ', lentuple1 Concate 2 tuple tuple2 = 'x', 'y', 'z' tuple_concate = tuple1 + tuple2 print'tuple concatenate ', tuple_concate Truy cập vào phần tử đầu tiên tuple1[0] tuple1 'a', 'b', 'c', '2020' a b c 2020 length tuple1 4 tuple concatenate 'a', 'b', 'c', '2020', 'x', 'y', 'z' Lưu ý Tupple là định dạng immutatble tức là không thay đổi được. Chúng ta sẽ không thể thêm/sửa/xoá các phần tử của tupple. VD Cập nhật tuple1[0] = 0 sẽ báo lỗi. %%script echo skipping tuple1[0] = 0 Dictionary¶ Dictionary là định dạng cho phép truy cập các giá trị thông qua một key duy nhất. key giống như tên gọi và giá trị là thứ được trả về thông qua key. Mỗi một phần tử của dictionary được đặc trưng bởi một cặp {key value}. Các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh dấu {}. Các biến đổi đơn giản trên dictionary gồm những gì? Chúng ta có thể truy cập các phần tử của dictionary thông qua giá trị key của nó. Các giá trị tương ứng với một key cũng có thể được cập nhật bằng phép gán. Khởi tạo một dictionary dict1 = {'name' 'khanh', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'math'} In ra giá trị thông qua key print'name ', dict1['name'] print'age ', dict1['age'] print'job ', dict1['job'] print'love ', dict1['love'] Cập nhật giá trị một phần tử dict1['love'] = 'girl' print'love update ', dict1['love'] Độ dài của dict1 print'dict1 length ', lendict1 Truy cập vào toàn bộ các key print'all keys ', Truy cập vào toàn bộ giá trị print'all values ', Thêm một phần tử mới cho dict dict1['IQ'] = '145' print'dict after update ', dict1 name khanh age 27 job AI research engineer love math love update girl dict1 length 4 all keys dict_keys['name', 'age', 'job', 'love'] all values dict_values['khanh', '27', 'AI research engineer', 'girl'] dict after update {'name' 'khanh', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'girl', 'IQ' '145'} Cách khởi tạo dictionary trên là thủ công, bạn có thể khởi tạo một dictionary gồm 100 keys liên tiếp có cùng một giá trị thông qua hàm value. Khởi tạo dictionary gồm các keys từ 0 tới 3, giá trị đều là [] dict2 = [] dict2 {0 [], 1 [], 2 [], 3 []} Sort một dictionary như thế nào? Chúng ta dùng hàm sorted như bên dưới. Khi đó giá trị trả về của dict sẽ tự động sort theo key. ['IQ', 'age', 'job', 'love', 'name'] Muốn customize sâu hơn cách sort của hàm sorted, ta có thể dùng thêm chức năng key của hàm lambda. Đây là một vũ khí khá lợi hại Chỉ sort dict1 theo giá trị cuối của dictionary sorteddict1, key=lambda x x[-1] ['IQ', 'job', 'name', 'age', 'love'] Nếu không muốn sort theo keys mà sort theo values thì sao? Đây là một ứng dụng rất phổ biến mà bạn sẽ thường xuyên bắt gặp nó khi làm việc với dữ liệu. Để thực hiện phương pháp sort này, hẳn bạn còn nhớ cú pháp vòng for trong list ở chương list chứ ? Chúng ta sẽ áp dụng nó ở đây. {k v for k, v in sorted key=lambda item item[1]} {'IQ' '145', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'girl', 'name' 'khanh'} Set¶ Set là một tợp hợp gồm các giá trị duy nhất. Set không cho phép truy cập thông qua index vì nó không được đánh index. các phần tử trong set không thể thay đổi được nhưng set có thể thêm bớt. Để khởi tạo một set thì các phần tử của set cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh dấu {}. Các phép biến đổi cơ bản đối với set Khởi tạo một set set1 = set[1, 2, 3, 4, 'alo'] or {1, 2, 3, 4, 'alo'} print'set1 ', set1 Truy cập vào các phần tử của set for item in set1 printitem Độ dài của set print'length set1 ', lenset1 Xóa 1 phần tử trong set print'set1 after discard 4 ', set1 Hợp 2 set với nhau set2 = {1, 3, 5, 8} print'set2 ', set2 set_union = print'union set1 and set2 ', set_union Tìm ra các phần tử chung bằng phép giao set_intersection = print'intersection set1 and set2', set_intersection Tìm ra các phần tử thuộc set2 nhưng không thuộc set1 print'belong set2 but not set1 ', set2 - set1 Kiểm tra quan hệ giữa 2 set print'check set2 belong set1 ', set1 >= set2 print'check set1 belong set2 ', set1 <= set2 set1 {1, 2, 3, 4, 'alo'} 1 2 3 4 alo length set1 5 set1 after discard 4 {1, 2, 3, 'alo'} set2 {8, 1, 3, 5} union set1 and set2 {1, 2, 3, 5, 8, 'alo'} intersection set1 and set2 {1, 3} belong set2 but not set1 {8, 5} check set2 belong set1 False check set1 belong set2 False Tóm tắt¶ Như vậy qua bài viết này bạn đã nắm vững được các kiến thức cơ bản về những định dạng dữ liệu built-in trong python gồm Các kiểu dữ liệu float, integer, boolean, string, miền giá trị và cách thức làm việc với chúng. Định dạng dữ liệu sequence list, tuple, dictionary, set, cách sử dụng, những cú pháp thường gặp trong xử lý dữ liệu kèm theo những tip and trick để giải quyết nhanh vấn đề. Bạn đọc hãy cùng làm những bài tập bên dưới để cải thiện kỹ năng của mình. Bài tập¶ Cho một dictionary gồm tên và điểm số. points = {'an' 9, 'binh' 7, 'khanh' 8, 'linh' 10, 'huyen' 6} Hãy sắp xếp dictionary trên theo điểm số tăng dần. Hãy tạo một dictionary có key là điểm số và giá trị là tên. Tiếp theo, cho một list như sau target = ['vi', 'mot', 'cong', 'dong', 'AI', 'vung', 'vung', 'manh', 'manh', 'hon'] Tìm các giá trị duy nhất của list đó. Đếm số lần lặp lại của mỗi phần tử trong list. Tạo ra một list mới mà nếu phần tử đó đã xuất hiện trong list rồi thì chỉ lấy duy nhất giá trị bắt gặp đầu tiên. Cho một đoạn văn bản như sau 'Machine Learning Algorithms to Practice là một cuốn sách cân bằng giữa lý thuyết và thực hành' 'Machine Learning Algorithms to Practice là một cuốn sách cân bằng giữa lý thuyết và thực hành' Hãy phân chia câu văn trên thành một list mà mỗi một từ trong câu là một phần tử của list. Đảo ngược vị trí các từ trong list vừa tạo được. Tiếp theo, tính các giá trị sau 8. Giá trị \n! = 1\times 2 \times 3 \dots \times n\ 9. Tích của các số chẵn liên tiếp nhỏ hơn \n\. 10. Tích của các số lẻ liên tiếp nhỏ hơn \n\. I. KHÁI NIỆM Định dạng ký tự gồm tất cả các thao tác đặt thuộc tính cho kí tự như nghiêng, đậm, gạch chân, cỡ chữ... người ta gọi là định dạng kí tự. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ Định dạng bằng phím tắt, phương pháp định dạng trên trực tiếp trên thanh Ribbon, định dạng thông qua của sổ lệnh. Trong các phương pháp trên phương pháp định dạng bằng phím tắt là phương pháp ưu nên sử dụng nhiều nhất. Phương pháp này giúp đẩy nhanh quá trình thao tác với Word, đồng thời giúp thao tác của chúng ta chuyên nghiệp hơn. Hơn thế nữa với phương pháp này khi sử dụng thành thạo chúng ta sẽ đỡ bị bỡ ngỡ khi làm việc với các phiên bản khác nhau của Microsoft Word bởi giao diện có thể thay đổi nhiều song phím tắt thường ít thay đổi hơn. Xem video để được hướng dẫn cụ thể và trực quan về từng phương pháp định dạng XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Định dạng kí tự với phím tắt DANH SÁCH CÁC PHÍM TẮT ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ Tổ hợp phím Công dụng Ctrl + B Bật/tắt chữ đậm Ctrl + I Bật/tắt chữ nghiêng Ctrl + U Bật/tắt Chữ gạch chân nét đơn Ctrl + Shift + A Bật/tắt Chữ hoa lớntiếng anh Ctrl + Shift + K Bật/tắt Chữ hoa nhỏtiếng anh Ctrl + Shift + F Chọn phông chữ Ctrl + Shift + H Bật/tắt chế độ ẩn văn bản Ctrl + Shift + P Chọn cỡ chữ Tổ hợp phím Công dụng Ctrl + [ Giảm cỡ chữ 1 đơn vị Ctrl + ] Tăng cỡ chữ lên 1 đơn vị Ctrl + = Bật/tắt chỉ số dưới Ctrl + Shift + = Bật/tắt chỉ số trên Ctrl + Shift + D Bật/tắt gạch chân nét đôi Ctrl + Shift + W Bật/tắt gạch chân dưới các từ Ctrl + Shift + Z Hủy định dạng kí tự Ctrl + Shift + > Tăng cỡ chữ theo danh sách cỡ Ctrl + Shift + . Để giảm kích cỡ chữ, nhấn nút Shrink Font phím tắt Ctrl+Shift+<. Đánh dấu Highlight đoạn text Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện 1. Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color . 2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích thường là màu vàng. 3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu. 4. Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC. Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text 1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu. 2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color. 3. Chọn No Color. Định dạng chỉ số trên Superscript, chỉ số dưới Subscript 1. Chỉ số trên Superscript; 2. Chỉ số dưới Subscript. Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript phím tắt Ctrl+Shift+= để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript phím tắt Ctrl+= để định dạng chỉ số dưới. Các phím tắt và công cụ cần thiết khi định dạng văn bản XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Định dạng kí tự sử dụng hộp thoại Font HỌC ONLINE MIỄN PHÍ 100%Học online qua mạng, học mọi lúc mọi nơi với hệ thống video, bài tập bài thực hành liên tục cập nhật. Tổng hợp các môn học về Tin học văn phòng, đồ họa, thiết kế web, các phần mềm tiện ích. Ngoài ra còn nhiều video về cách tính toán nhanh, mẹo vặt trong cuộc 100 VIDEO BÀI GIẢNG CÁC MÔN HỌC WORD, EXCEL, POWER POINT, PHOTOSHOP, COREL.....

các khả năng định dạng kí tự