Tiếng Hàn Giao Tiếp. Những trung tâm tiếng Hàn giá rẻ tại TP. HCM nên biết; Lí do nên học tiếng Hàn thay vì ngôn ngữ khác; Để học nhanh tiếng Hàn bạn nên sử dụng phương pháp nào; 5 lý do học tiếng Hàn thất bại; Bí quyết tuyệt vời để học tiếng Hàn với radio
Bộ trưởng ngoại giao Hàn Quốc thăm Việt Nam. 18-10-2022, 18:35. Sáng nay, tại Phủ Chủ tịch, Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc đã tiếp Bộ trưởng Ngoại giao Hàn Quốc Park Jin đang ở thăm nước ta. Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc hoan nghênh Bộ trưởng thăm Việt Nam, nước
Cách luyện phát âm tiếng anh chuẩn giọng mỹ. Trong giao tiếp tiếng Anh, vấn đề được không ít người quan liêu tâm hiện giờ là “Làm gắng nào để nói giờ đồng hồ Anh một cách lưu loát chuẩn bản xứ?”. Nhưng ít ai biết rằng để có một giọng nói cuốn hút, trôi tung
Theo yêu cầu từ bạn đọc, tiếng Hàn giao tiếp SOFL đã triển khai các bài học giao tiếp tiếng Hàn thực dụng với phần gợi ý về phát âm. Và tiếp nối sau các bài học tiếng Hàn trước đây, lần này trung tâm sẽ chia sẻ thêm: Các câu giao tiếp tiếng Hàn đơn giản. 1.
Chào các bạn yêu Tiếng Hàn, các bạn đang tìm tài liệu học Giao Tiếp Tiếng Hàn có phiên âm cách đọc? ShopSachNgoaiNgu.com xin chia sẻ các bạn File PDF cuốn “Tự Học Giao Tiếp Tiếng Hàn Cơ Bản”. Các bạn tải về học hoàn toàn miễn phí (Free download) nhé!
Cách học tiếng hàn phát âm hiệu quả Đối với một ngôn ngữ thì phát âm là một yếu tố quan trọng khi bạn muốn nói thành thạo và giao tiếp trôi chảy và tiếng Hàn cũng vậy. 6 bước giúp giao tiếp bằng tiếng Hàn thành thạo Giao tiếp bằng tiếng Hàn là một trong những khó
prEupz. Phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn Quốc bản xứ nếu bạn nắm được các quy tắc phát âm mà Ngoại Ngữ You Can sắp chia sẻ dưới đây. Bạn đang băn khoăn không biết cách học bảng chữ cái tiếng Hàn thế nào, cách đọc patchim giao tiếp trong tiếng Hàn đúng, hay phụ âm nào nên biến âm, nối âm. Đọc ngay bài viết sau của lớp học tiếng Hàn để tìm câu trả lời nhé. Cách phát âm phụ âm cuối – Patchim đơnCách đọc phụ âm cuối Patchim đôi9 quy tắc phát âm tiếng Hàn chuẩnQuy tắc 1 Nối âm khi giao tiếpQuy tắc 2 Biến âm trong tiếng HànQuy tắc 3 Nhũ âm hóaQuy tắc 4 Trọng âm hóa/ Cách phát âm phụ âm căng trong tiếng HànQuy tắc 5 Vòm âm hóaQuy tắc 6 Bật hơi hóaQuy tắc 7 Thêm ㄴQuy tắc 8 Giản lược ㅎQuy tắc 9 Cách phát âm 의Học phát âm qua App đọc tiếng Hàn miễn phíKhoá luyện phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn tại You Can Cách phát âm phụ âm cuối – Patchim đơn Dưới đây là những patchim trong bảng chữ cái tiếng hàn Patchim Cách đọc Ví dụ ㄴ ㄴ[n] 언니, 현대, 혼자. 건축, 한국 ㄱ, ㅋ,ㄲ ㄱ[k] 기역, 작다, 학기, 약, 삭제, 낚시 ㄷ,ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ,ㅊ, ㅎ ㄷ[t] 닫다, 맞다, 낫, 낮, 있다, 낯선, 낳다, ㅁ ㅁ[m] 엄마, 햄, 마음, 밤, 감기, 남자, 아침 ㄹ ㄹ[l] 날, 멀다, 헐, 별, 일, 말 ㅇ ㅇ[ng] 공부, 방향, 낭만, 방학, 공항 ㅂ,ㅍ ㅂ[p] 밥, 아름답다, 잡지, 잎, 입, 밉다 Cách đọc phụ âm cuối Patchim đôi Khi đọc patchim đôi, ngoại trừ ㄻ, ㄿ, ㄺ đọc theo patchim phía sau thì rất cả phụ âm đôi còn lại sẽ được đọc theo phụ âm phía trước. Ví dụ 맑다 [막다]; 읊다 [읍다]; 삶 [삼] 얇다 [얄다]; 앉다 [안다]; 없다 [업다]; 핥다 [핟다] >> Cách viết CV tiếng Hàn Có hơn 30 quy tắc phát âm tiếng Hàn, tuy nhiên trong bài viết này trung tâm tiếng Hàn sơ cấp tổng hợp Ngoại Ngữ You Can chỉ trình bày 9 quy tắc phổ biến nhất. Học ngay nhé! Quy tắc 1 Nối âm khi giao tiếp Âm tiết phía trước kết thúc bằng một phụ âm cuối patchim và âm tiết phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm. Bạn cần đọc và ghép vần của âm tiết trước với nguyên âm của âm tiết tiếp theo. Ví dụ 음악 [으막] 발음 [바름] 단어 [다너] 이것은 [이거슨] Quy tắc phát âm tiếng Hàn PDF Âm tiết phía trước kết thúc bằng một patchim kép, và âm tiết tiếp theo là một nguyên âm. Đọc và nối phụ âm thứ hai của âm tiết trước với nguyên âm của âm tiết tiếp theo. Ví dụ 읽은 [일근] 앉아 [안자] 삶아 [살마] 없어 [업서] Quy tắc 2 Biến âm trong tiếng Hàn Quy tắc này còn được gọi là mũi âm hoá. [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄴ/ㅁ ⇒ [ㅇ, ㄴ, ㅁ] Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ㄱ ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ, ㄷ ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅂ ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ và theo sau một âm tiết bắt đầu bằng phụ âm ㄴ hoặc ㅁ. Patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ] sẽ trở thành [ㅇ, ㄴ, ㅁ]. Như sau ㅂ ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ ⇒ ㅁ ㄷ ㄷ,ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ ⇒ ㄴ ㄱ ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ ⇒ㅇ Ví dụ 학년 [항년]; 작년 [장년]; 한국말 [한궁말]; 국물 [궁물] 없는 [엄는]; 합니다 [함니다]; 밥 먹어 [밤 머거] 닫는 [단는]; 콧물 [콘물]; 있는 [인는]; 놓는 [놓는] [ㅁ, ㅇ] + ㄹ ⇒ [ㅁ, ㅇ] + ㄴ Khi âm tiết trước kết thúc bằng [ㅁ, ㅇ], patchim phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ, thì sẽ biến ㄹ thành ㄴ. Ví dụ 강릉 [강능]; 정류장 [정뉴장]; 대통령 [대통녕] 침략 [침냑]; 음료수 [음뇨수]; 심리 [심니] [ㄱ, ㅂ] + ㄹ ⇒ [ㄱ, ㅂ] + ㄴ Trường hợp patchim kết thúc của âm tiết phía trước là [ㄱ, ㅂ], âm phía sau kết thúc bằng ㄹ , thì ㄹ biến thành ㄴ. Ví dụ 컵라면 [컵나면 ⇒ 컴나면]; 협력 [협녁 ⇒ 혐녁] 대학로 [대학노 ⇒ 대항노]; 석류 [석뉴 ⇒ 성뉴] Quy tắc 3 Nhũ âm hóa Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄴ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì patchim ㄴ sẽ chuyển thành ㄹ và ngược lại. 받침 ㄴ + ㄹ ⇒ 받침 ㄹ + ㄹ 신라 [실라]; 분류 [불류]; 한라산 [할라산]; 연령 [열령] Trừ trường hợp, nếu là một từ ghép của hai từ có nghĩa, thì từ đó sẽ không bị nhũ hoá âm. 통신량 [통신량]; 결단력 [결딴녁]; 입원료 [이붠뇨] 받침 ㄹ + ㄴ ⇒ 받침 ㄹ + ㄹ 별님 [별림]; 닳는 [달른]; 칼날 [칼랄]; 뚫는 [뚤른] Quy tắc 4 Trọng âm hóa/ Cách phát âm phụ âm căng trong tiếng Hàn [ㄴ,ㅁ] + ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄴ,ㅁ] + ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng ㄴ/ㅁ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ thì những phụ âm đó sẽ trở thành phụ âm căng của nó. 신고 [신꼬]; 얹다 [언따]; 앉고 [안꼬] 더듬지 [더듬찌]; 젊지 [점찌]; 닮고 [담꼬] [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ], âm phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ thì các phụ âm đó sẽ biến thành phụ âm căng của nó. 국밥 [국빱]; 닭장 [닥짱]; 식당 [식땅] 옆집 [엽찝]; 값지다 [갑찌다]; 밥솥 [밥쏟] 있던 [읻떤]; 낯설다 [낟썰다]; 꽃다발 [꼳따발] ㄹ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ㄹ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄷ, ㅅ, ㅈ thì những phụ âm đó sẽ trở thành phụ âm căng của nó. 할 것을 [할꺼슬]; 할수록 [할쑤록]; 만날 사람 [만날 싸람]; 갈 데가 [갈 떼가] 갈등 [갈뜽]; 절도[절또]; 발전 [발쩐]; 몰상식 [몰쌍식] Quy tắc 5 Vòm âm hóa ㄷ, ㅌ + 히 ⇒ 치 Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄷ, ㅌ, âm tiết đứng sau là 히 thì 히 sẽ được đọc là 치. Ví dụ 핥이다 [할치다]; 닫히다 [다치다]; 걷히다 [ 거치다] ㄷ,ㅌ + 이 ⇒ 지, 치 Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄷ, ㅌ, âm tiết tiếp theo là nguyên âm 이, nguyên âm 이 sẽ được đọc là 지, 치. Ví dụ 같이 [가치]; 끝이 [끄치]; 국이 [ 구지]; 해돋이 [해도지] Quy tắc 6 Bật hơi hóa 받침 ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ + ㅎ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ Trong sách phát âm tiếng Hàn có trình bày rõ rằng Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ, âm tiết đứng sau bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎ sẽ phát âm là ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ. Ví dụ 먹히다 [머키다]; 넓히다 [널피다]; 밝히다 [발키다] 복잡하다 [복짜파다]; 숱하다 [수타다]; 옷 한 벌 [오탄벌] 받침 ㅎ + ㄱ, ㄷ, ㅈ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅊ Âm tiết trước kết thúc bằng patchim ㅎ, âm tiết sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì những phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi ㅋ, ㅌ, ㅊ. Ví dụ 놓고 [노코]; 쌓지 [싸치]; 닳지 [달치]; 많다 [만타] Quy tắc 7 Thêm ㄴ Nếu một từ ghép 단어 + 단어 hoặc từ phái sinh 접두사 + 단어/ 단어 + 접미사 có một từ đứng trước một phụ âm, theo sau là một từ hoặc hậu tố bắt đầu bằng các âm tiết sau 이, 야, 여, 요, 유’ sẽ thêm ㄴ trước các âm tiết được phát âm là 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴. Ví dụ 꽃잎 [꽃닙 ⇒ 꼰닙]; 깻잎 [깻닙 ⇒ 깬닙]; 내복약 [내복냑 ⇒ 내봉냑] 담요 [담뇨]; 백뿐-율 [백뿐뉼]; 신여성 [신녀성] 서울역 [서울녁 ⇒ 서울력]; 물약 [물략]; 스물여섯 [스물려섯] Quy tắc 8 Giản lược ㅎ Nếu âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm cuối ㅎ và âm tiết sau bắt đầu bằng nguyên âm, thì ㅎ trở thành âm câm. 좋아요 [조아요]; 넣어요 [너어요]; 놓아요 [노아요] Quy tắc 9 Cách phát âm 의 Khi 의 đứng ở vị trí thứ hai trở đi trong từ thì đọc là 이 [i] Ví dụ 주의 [주이]; 동의 [동이];회의 [회이] Khi 의 đứng ở vị trí đầu trong từ thì đọc là 의 [ui] Ví dụ 의자 [의자]; 의견 [의견]; 의사 [의사]; 의미 [의미] Khi 의 có nghĩa là của’, sẽ đọc là 에 [e] 어머니의 안경 [어머니에 안경]; 언니의 가방 [언니에 가방] Ngoài ra, còn có bất quy tắc phát âm tiếng Hàn mà các bạn cần phải biết để giao tiếp thành thạo hơn, đạt điểm cao trong bài thi nói. Đọc thêm Câu gián tiếp tiếng Hàn Học phát âm qua App đọc tiếng Hàn miễn phí Bên cạnh nắm được quy tắc cách đọc patchim tiếng Hàn Quốc thì bạn cần phải luyện tập thường xuyên để nhớ sâu và lâu hơn. Dưới đây là một số phần mềm giúp phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn bạn nên tham khảo LingoDeer – Học tiếng Hàn, Anh, Trung, Nhật Học ngoại ngữ cùng Memrise Tiếng Hàn, Anh Eggbun Learn Korean Fun Học tiếng Hàn Nói, Đọc Awabe Mondly Tiếng Hàn Giao Tiếp – Ngữ Pháp TenguGo Hangul >> Kính ngữ trong tiếng Hàn Khoá luyện phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn tại You Can Khi đến với khóa học tiếng Hàn giao tiếp tại trung tâm ngôn ngữ Ngoại Ngữ You Can, bạn sẽ biết cách phát âm thành thạo và học ngữ điệu giống như người bản xứ, hiểu được nền văn hoá, phong tục quán của xứ sở kim chi. Tất cả các lớp học đều được giảng viên dày dặn kinh nghiệm giảng dạy và đảm bảo mục tiêu đầu ra ở mức tốt nhất. Liên hệ với chúng tôi để tham gia lớp phát âm tiếng Hàn Quốc ngay hôm nay. Cảm ơn vì bạn đã đọc bài viết này, trung tâm ngôn ngữ Ngoại Ngữ You Can sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên bước đường bổ kiến thức ngôn ngữ.
Tải về bản PDF Tải về bản PDF Tiếng Hàn 한국어, Hangul là ngôn ngữ chính của Hàn Quốc, Triều Tiên và châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên của Trung Quốc, và là ngôn ngữ chủ đạo của cộng đồng người Hàn Quốc trên thế giới, từ Uzbekistan đến Nhật Bản và Canada. Đây là thứ ngôn ngữ thú vị, phức tạp với nguồn gốc còn nhiều tranh cãi, đồng thời giàu tính lịch sử, văn hóa và đầy nét đẹp. Dù bạn đang lên kế hoạch tới xứ sở của tiếng Hàn, cố gắng kết nối lại với di sản dân tộc mình, hay đơn thuần là hứng thú học hỏi những ngôn ngữ mới, hãy thực hiện những bước đơn giản dưới đây để nói tiếng Hàn và bạn sẽ sớm sử dụng thành thạo ngôn ngữ này! 1 Học Hangul, bảng chữ cái tiếng Hàn. Nếu bạn đang học nói tiếng Hàn, bảng chữ cái là khởi đầu đúng đắn, đặc biệt khi bạn muốn cải thiện cả kỹ năng đọc và viết của mình sau này. Tiếng Hàn có một bảng chữ cái khá đơn giản, mặc dù bảng chữ cái tiếng Hàn có thể hơi kỳ lạ với phần lớn người Việt Nam, bởi nó hoàn toàn khác so với bảng chữ cái La-tinh. Hangul được thiết lập vào triều đại Joseon Nhà Triều Tiên vào năm 1443. Hangul có 24 chữ cái, 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Tuy nhiên, nếu tính cả 16 nguyên âm đôi và phụ âm đôi, tổng số chữ cái Hangul là 40.[1] Tiếng Hàn sử dụng khoảng 3000 ký tự tiếng Trung, hay Hán tự Hanja, để thể hiện những từ có gốc Trung. Khác Hán tự trong tiếng Nhật Kanji, Hanja trong tiếng Hàn được giới hạn sử dụng trong các bài viết học thuật, tôn giáo đạo Phật, từ điển, tiêu đề báo, văn học Hàn Quốc cổ điển và văn học trước Thế chiến thứ hai, cũng như phần họ trong tên người. Tại Triều Tiên, Hanja hầu như không được sử dụng.[2] 2 Học cách đếm. Đếm số là kỹ năng quan trọng khi học bất kỳ ngôn ngữ nào. Số đếm trong tiếng Hàn có thể hơi "khó nhằn", bởi người Hàn sử dụng hai hệ thống số đếm tùy vào ngữ cảnh thuần Hàn hoặc Hán-Hàn, bắt nguồn từ tiếng Trung Quốc và có một vài ký tự tiếng Trung.[3] Sử dụng số đếm thuần Hàn để đếm số lượng đồ vật từ 1 đến 99 và tuổi, ví dụ như 2 đứa trẻ, 5 chai bia, 27 tuổi. Dưới đây là cách đếm tới 10 theo hệ số đếm thuần Hàn Một = 하나 đọc là "ha-na" Hai = 둘 둘 đọc là "đul" Ba = 셋 đọc là "sết" âm "t" không được phát ra. Tuy nhiên, hãy đảm bảo ngừng âm hoàn toàn ở khoảng giữa 'sê' và 'sết' Bốn = 넷 đọc là "nết" Năm = 다섯 đọc là "đa-sót" Sáu = 여섯 đọc là "yo-sót" Bảy = 일곱 đọc là "il-gốp" Tám = 여덟 đọc là "yo-đol" Chín = 아홉 đọc là "a-hốp" Mười = 열 đọc là "yol" Sử dụng số đếm Hán-Hàn cho ngày tháng, số tiền, địa chỉ, số điện thoại và các số từ 100 trở lên. Dưới đây là cách đếm đến 10 theo số đếm Hán-Hàn Một = 일 đọc là "il" Hai = 이 đọc là "i" Ba = 삼 đọc là "sam" Bốn = 사 đọc là "sa" Năm = 오 đọc là "ô" Sáu = 육 đọc là "yuk" Bảy = 칠 đọc là "chil" Tám = 팔 đọc là "pal" Chín = 구 đọc là "gu" Phần lớn mọi người đọc là "ku". Mười = 십 đọc là "síp" 3 Ghi nhớ những từ ngữ đơn giản. Vốn từ vựng càng rộng thì sẽ càng dễ dàng hơn cho bạn để nói thành thạo một ngôn ngữ. Hãy làm quen với nhiều từ tiếng Hàn đơn giản trong cuộc sống hàng ngày - bạn sẽ bất ngờ khi thấy vốn từ của mình tăng lên nhanh chóng! Khi nghe một từ tiếng Việt, bạn nên nghĩ về từ tiếng Hàn tương ứng. Nếu không biết từ tiếng Hàn đó, hãy ghi lại để tìm kiếm sau. Sẽ rất tiện để thực hiện mục tiêu này khi bạn luôn giữ bên mình một cuốn sổ nhỏ. Đính nhãn tiếng Hàn lên những đồ vật trong nhà bạn, ví dụ như chiếc gương, bàn uống nước và bát đựng đường. Bạn sẽ thường xuyên thấy các từ này và không nhận ra là mình đang dần ghi nhớ chúng! Việc học một từ hay cụm từ tiếng Hàn sang tiếng Việt’ cũng quan trọng như từ tiếng Việt sang tiếng Hàn’. Bạn sẽ nhớ cách nói các từ và không chỉ dừng lại ở việc nhận ra từ vựng khi nghe. 4 Học những câu giao tiếp cơ bản. Bạn có thể nhanh chóng tương tác được với người Hàn ở mức độ đơn giản qua một số câu thoại lịch sự cơ bản. Hãy thử học các từ và cụm từ sau Xin chào = 안녕 đọc là "an-nhoong" lối nói thông thường và 안녕하새요 " an -nhoong-ha-sê-yô" theo lối nói trang trọng. Đúng/Phải = 네 đọc là "nê" Sai/Không phải = 아니đọc là "a-ni" lối nói thông thường hoặc 아니요 "a-ni-yô" lối nói trang trọng Cảm ơn = 감사합니다 đọc là "cam-xa-ham-ni-đa" Tên tôi là... = 저는 ___ 입니다, đọc là "cho-nưn___ im-ni-đa" Bạn có khỏe không? = 어떠십니까?, đọc là "o-to-shim-ni-cá?" Rất vui được gặp bạn = 만나서 반가워요 đọc là "man-na-so ban-ga-ùa-yô" hoặc "man-na-so ban-ga-ùa" Tạm biệt khi đối phương là bên ở lại = 안녕히 계세요 đọc là "an-nhoong hi kê-sê-yô" Tạm biệt khi đối phương rời đi hoặc cả hai bên đều rời đi = 안녕히 가세요, đọc là "an-nhoong hi ka-sê-yô" 5 Hiểu rõ các dạng thức giao tiếp lịch sự. Bạn cần tìm hiểu sự khác biệt giữa các mức độ trang trọng trong cách nói của người Hàn. Tiếng Hàn khác tiếng Việt ở phần đuôi của động từ, phần này sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi và thứ bậc của người được nói tới cũng như hoàn cảnh xã hội. Điều quan trọng là bạn phải hiểu cách thức sử dụng lối nói trang trọng để có thể định hướng nói chuyện một cách phù hợp. Có ba cách nói chính với các mức độ trang trọng khác nhau Thông thường – Sử dụng với những người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn, đặc biệt giữa những người bạn thân. Lịch sự – Sử dụng với những người nhiều tuổi hơn người nói và trong những ngữ cảnh trang trọng. Kính ngữ – Sử dụng trong những hoàn cảnh vô cùng trang trọng, ví dụ như trên bản tin hoặc trong quân đội. Cách nói này ít được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.[4] 6 Học ngữ pháp cơ bản. Để nói chính xác bất kỳ ngôn ngữ nào, bạn cần học ngữ pháp của ngôn ngữ đó. Có một vài điểm khác biệt đặc trưng giữa ngữ pháp tiếng Việt và ngữ pháp tiếng Hàn, ví dụ như sau Tiếng Hàn thường áp dụng thứ tự chủ ngữ - tân ngữ - động từ, và động từ luôn luôn kết thúc câu. Trong tiếng Hàn, việc bỏ chủ ngữ trong câu khá phổ biến, nếu cả người nói và người nghe đều đã biết đến đối tượng được nói tới. Chủ ngữ của câu nói có thể được suy ra từ hoàn cảnh hoặc từ một câu nói trước đó.[5] Trong tiếng Hàn, tính từ cũng được sử dụng như động từ. Cụ thể, chúng cũng có thể thay đổi được và có nhiều dạng thức để thể hiện thì của câu nói đó.[5] 7 Luyện tập phát âm. Cách phát âm của tiếng Hàn khác xa tiếng Việt, và bạn cần luyện tập thường xuyên để có thể phát âm từ vựng chuẩn xác. Một trong những lỗi chủ yếu mà những người Việt khi học tiếng Hàn thường mắc phải là họ cho rằng cách phiên âm ra chữ La-tinh của các từ tiếng Hàn sẽ được phát âm tương tự như trong tiếng Việt. Thật không may, điều đó không đúng như vậy. Những người mới bắt đầu học tiếng Hàn sẽ phải học lại cách phát âm chuẩn xác của những từ đã được phiên âm sang chữ La-tinh.[6] Trong tiếng Anh, khi một từ kết thúc bằng phụ âm, người nói thường phát âm cả chữ cái đó. Với những người không có tai nghe tiếng Hàn’, âm phát ra từ chữ cái này rất yếu và khó nghe. Ví dụ, khi người nói tiếng Anh phát âm từ “ship”, có một chút hơi thở nhỏ phát ra sau chữ p’ khi họ mở miệng. Người nói tiếng Hàn không có âm thở’ đó, bởi họ không mở miệng ra.[6] 8Đừng vội chán nản! Nếu bạn nghiêm túc với việc học tiếng Hàn, hãy cố gắng – sự thỏa mãn bạn đạt được khi chinh phục thứ ngôn ngữ thứ hai sẽ vượt trên tất cả những khó khăn bạn đã gặp phải. Học một ngôn ngữ mới sẽ mất nhiều thời gian và công sức tập luyện, bạn không thể thành công chỉ sau một đêm. Quảng cáo 1 Tìm một người bản xứ. Một trong những cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mới của bạn là luyện nói với người bản xứ. Họ sẽ dễ dàng sửa lỗi sai ngữ pháp hay phát âm của bạn, cũng như hướng dẫn bạn cách nói tự nhiên hoặc thông tục hơn mà bạn không thể tìm thấy trong sách vở. Thật tuyệt khi bạn đã có một người bạn nói tiếng Hàn sẵn lòng giúp đỡ! Nếu không, bạn có thể đăng quảng cáo trên báo địa phương hoặc trên mạng để tìm kiếm các nhóm giao tiếp bằng tiếng Hàn tại nơi mình sinh sống. Nếu không thể tìm được những người nói tiếng Hàn trong khu vực, hãy thử tìm kiếm trên Skype. Họ sẽ sẵn sàng trao đổi 15 phút nói tiếng Hàn với 15 phút nói tiếng Anh, nếu bạn biết tiếng Anh. 2 Cân nhắc đăng ký một khóa học tiếng. Nếu bạn cần thêm động lực hoặc cảm thấy mình sẽ học tốt hơn trong môi trường học tập nghiêm túc, hãy thử đăng ký một khóa học tiếng Hàn. Tìm kiếm những khóa học ngoại ngữ được quảng cáo tại các trường cao đẳng, đại học hoặc trung tâm cộng đồng ở địa phương. Nếu bạn lo lắng khi đăng ký học một mình, hãy rủ một người bạn học cùng. Bạn sẽ thấy vui vẻ hơn và cũng có người cùng luyện tập giữa các buổi học! 3 Xem phim và hoạt hình Hàn Quốc. Hãy tìm những đĩa DVD tiếng Hàn có phụ đề hoặc xem hoạt hình Hàn Quốc trực tuyến. Đây là cách thức dễ dàng và mang tính giải trí, giúp bạn cảm nhận về âm thanh và cấu trúc của tiếng Hàn. Nếu bạn cảm thấy đặc biệt "sung sức", hãy thử tạm dừng video sau một câu đơn giản và lặp lại chúng. Phát âm tiếng Hàn của bạn sẽ phần nào giống thật hơn! Nếu không tìm mua được phim tiếng Hàn, hãy thuê phim ở các cửa hàng cho thuê băng đĩa vì họ thường có phim nước ngoài. Ngoài ra, bạn có thể tới thư viện địa phương để hỏi về phim tiếng Hàn hoặc nhờ họ tìm mua giúp bạn. 4Tìm kiếm những phần mềm được thiết kế cho trẻ em Hàn Quốc. Dịch cụm "học bảng chữ cái" hoặc "trò chơi cho em bé và/hoặc trẻ nhỏ" sang tiếng Hàn, cắt và dán cụm từ bằng chữ Hangeul vào thanh tìm kiếm của phần mềm AppStore. Các phần mềm này đủ đơn giản để trẻ nhỏ có thể sử dụng; vì vậy, bạn không cần biết đọc hay nói tiếng Hàn để sử dụng chúng. Cách này cũng rẻ hơn việc mua đĩa DVD. Các phần mềm trên sẽ dạy bạn cách đúng để viết chữ cái tiếng Hàn; phần lớn đều có các bài hát tiếng Hàn và điệu nhảy đi kèm; đồng thời, bạn cũng được tham gia giải đố và chơi những trò chơi để học từ vựng hàng ngày bằng tiếng Hàn. Hãy cẩn thận vì bạn có thể mua nhầm một phần mềm được thiết kế cho trẻ em Hàn Quốc học tiếng Anh. 5 Nghe nhạc Hàn hoặc các kênh phát thanh bằng tiếng Hàn. Nghe nhạc và/hoặc nghe đài tiếng Hàn cũng là cách hay để bạn chìm đắm trong thứ tiếng này. Dù bạn không hiểu tất cả mọi thứ, hãy cố gắng tìm ra những từ khóa để nắm bắt cơ bản nội dung được truyền tải. Nhạc pop Hàn Quốc chủ yếu được hát bằng tiếng Hàn, nhưng cũng có một vài từ tiếng Anh trong lời bài hát. Người hâm mộ nhạc Hàn thường viết ra bản dịch tiếng Anh của lời bài hát, vì vậy, bạn cũng có thể hiểu thông điệp được truyền tải. Việc cài phần mềm nghe đài tiếng Hàn trên điện thoại sẽ giúp bạn nghe đài mọi lúc mọi nơi. Tải các chương trình podcast tiếng Hàn để nghe khi tập thể dục hoặc làm việc nhà. 6Cân nhắc một chuyến du lịch tới Hàn Quốc. Khi bạn đã thành thạo các kiến thức cơ bản trong giao tiếp tiếng Hàn, hãy cân nhắc một chuyến du lịch đến Hàn Quốc. Còn gì tốt hơn việc chìm đắm trong tiếng Hàn qua một chuyến hành trình tới đất nước nguồn cội của thứ tiếng này! Quảng cáo Lời khuyên Bạn phải luyện tập. Hãy luyện tập chút ít mỗi ngày, cho dù bạn đang tự học. Hãy thử xem phim bộ tiếng Hàn và nghe nhạc Hàn. Chỉ cần nghe tiếng Hàn, bạn sẽ quen hơn với thứ tiếng này và nhận ra rằng mình đã hiểu đôi chút những nội dung được truyền tải. Đảm bảo rằng bạn đang phát âm chuẩn xác. Nếu không chắc chắn về cách phát âm của mình, bạn nên tìm kiếm cách phát âm trên mạng. Thi thoảng hãy xem lại các tài liệu học tiếng. Việc này sẽ giúp bạn không quên kiến thức. Điều này nghe chừng lạ kỳ nhưng bạn có thể thử suy nghĩ bằng tiếng Hàn. Khi nghĩ tới một chủ đề nào đó mà bạn biết, hãy nghĩ bằng tiếng Hàn mà không dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hàn trong đầu. Bạn có thể thử cài đặt phần mềm Phrasebook; phần mềm này sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng đơn giản, các câu chào hỏi cũng như từ điển tiếng Hàn. Chụp hình lại những lời hát mà bạn yêu thích trong các bài hát tiếng Hàn, thử viết lại những câu này và ghi nhớ chúng. Xem các chương trình Hàn Quốc hoặc nghe nhạc Hàn Quốc không có phụ đề. Sau khi thử dịch một câu, hãy kiểm tra lại đáp án đúng. Tải phần mềm học tiếng Hàn về máy tính hoặc điện thoại. Phần mềm đó có thể giúp bạn học tiếng Hàn cũng như tìm hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc. Ghi chép thật nhiều! Khi học một từ/câu mới, hãy viết lại nghĩa của những từ/câu mà bạn đã học. Đồng thời, hãy thử viết bằng chữ cái tiếng Hàn, cách thức này giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc và viết. Xem các video YouTube để học từ và câu tiếng Hàn cũng là cách thức tuyệt vời. Việc xem phim bộ tiếng Hàn có thể hỗ trợ bạn rất nhiều. Hãy thử tải phần mềm "Viki" về máy, phần mềm này sẽ cung cấp cho bạn nhiều bộ phim tiếng Hàn với phụ đề CC ở dưới mỗi video để giúp bạn học từ vựng và các lối nói. Cảnh báo Tiếng Hàn có thể là một ngôn ngữ khó với những người nói tiếng Anh, bởi ngôn ngữ này hoàn toàn khác biệt với các ngôn ngữ trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, ví dụ như tiếng Tây Ban Nha, Đức, Ai-len, Nga và Hy Lạp. Đừng vội bỏ cuộc khi việc học trở nên khó khăn hơn. Hãy coi việc học tiếng Hàn như việc giải một câu đố và tận hưởng điều đó! Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Cùng The Korean School khám phá những bí kíp học tiếng hàn giao tiếp cho người mới bắt đầu hiệu quả nhé!1. Học bảng chữ cái, quy tắc phát âm cho người mới bắt đầuCác bạn cần bổ sung các kiến thức về bảng chữ cái, chữ viết, cách đọc, cách phát âm chuẩn nhất. Học nền tảng chắc là cách tốt nhất để bạn nâng cao tiếng Hàn với các bài học về ngữ pháp hay từ vựng theo cấp Học toàn diện 4 kỹ năngNghe, nói, đọc, viết là 4 kỹ năng cơ bản mà bạn cần phải siêng năng học. Bạn không nên bỏ qua bất kì kỹ năng nào kể trên nếu muốn giỏi toàn diện tiếng Từ vựngĐối với tất cả các bạn chưa biết tiếng Hàn thì đều nghĩ rằng học tiếng Hàn rất khó, đặc biệt là chữ viết vì chữ viết khá tượng thực sự, khi bắt đầu học và dần quen với bảng chữ cái Hàn Quốc Hangul các bạn sẽ thấy khá đơn giản, dễ nhớ và dễ thuộc, các chữ cái kết hợp với nhau thì thành từ vựng, viết như thế nào thì đọc như vậy, như tiếng Việt. Điều quan trọng là bạn phải thực sự kiên trìCác bạn cũng nên chuẩn bị cho mình 1 quyển tập từ vựng. Mỗi khi đọc bài gặp từ mới thì highlight nó, tra từ điển xong thì ghi ngay vào vở từ vựng và học lại nhiều ra đối với các bạn yêu thích show thực tế Hàn Quốc, có thể kết hợp vừa học vừa giải trí, gặp từ hay thì cho vào note của iphone, rãnh thì lấy ra xem bất cứ lúc nào. Làm vậy các bạn khó có thể quên được từ mà mình gặp đi gặp lại mấy chục Ngữ phápĐối với Ngữ pháp, không có cách nào khác hơn là chú ý nghe thầy cô giảng bài, có thắc mắc thì phải hỏi ngay để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc mà mình đã học trước đây, chịu khó về nhà làm bài tập thật nhiều để ngữ pháp đó trở thành thói quen khi các bạn muốn nói hoặc viết nhất nên có quyển sổ tay nho nhỏ để tổng hợp và ghi lại ngữ pháp đã học theo hệ thống, chú ý là dưới mỗi mục ngữ pháp bạn nên ghi thêm ít nhất 1 câu ví dụ điển hình, để dễ dàng xem lại và ôn tập mỗi khi ViếtVề môn Viết, phải đọc thật nhiều bài viết, nếu không có cơ hội tiếp xúc với báo hay bài viết tiếng Hàn thì các bạn có thể xem trong đề thi TOPIK. Trong đó họ viết rất chuẩn, do vậy các bạn có thể học hỏi cách viết sao cho thuần Hàn một tí, tránh kiểu viết của người nước ngoài học ngoại NgheĐối với môn Nghe, đầu tiên các bạn thử nghe mà không nhìn câu hỏi, thử xem nội dung nó muốn nói gì, sau đó hãy đọc và trả lời sau. Trường hợp bạn nghe rất nhiều lần mà không hiểu tí nào, đó là do từ vựng bạn quá ít, không thể nào hiểu được nội dung bài nghe ấy các bạn hãy đọc trang Script, từ nào không hiểu thì tra từ điển và học thuộc nó, sau đó vừa nhìn vừa nghe xem nó phát âm có đúng với những gì mình đọc hay quen dần thì đóng lại và lại nhiều lần cho đến khi kỹ năng nghe lẫn vốn từ mình tăng lên thì môn nghe sẽ không thể làm khó dễ được bạn Phương pháp luyện nghe nói tiếng HànBạn có biết rằng nghe là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến kĩ năng nói tiếng Hàn của bạn. Nghe tiếng Hàn chuẩn, bạn sẽ biết cách phát âm và nói đúng như người bản xứ. Hơn nữa, nếu nghe không đúng hoặc thiếu nội dung mà đối phương truyền đạt thì cuộc giao tiếp đó coi như thất Hàn Quốc nói rất nhanh, để bắt kịp tốc độ nói của người Hàn Quốc cần rất nhiều sự luyện tập. Một phương pháp cực kỳ hiệu quả giúp người bắt đầu cũng như người học tiếng Hàn nói chung vừa luyện nghe vừa luyện nói chính là ghi âm lại giọng của làm theo các bước ghi âm sau để học nghe nói tốt nhất– Phân tích câu nói về ý nghĩa câu, ngữ pháp được sử dụng trong câu.– Nghe bài nói mẫu của người Hàn Quốc– Tập nói theo bài nói mẫu.– Ghi âm.– Nghe lại đoạn ghi âm. Đây chính là lúc bạn đánh giá khả năng của mình. Hãy so sánh với bài nói mẫu. Tìm ra những điểm bạn nói chưa giống và tập đi tập lại đoạn Trau dồi vốn từ vựng Càng nhiều vốn từ vựng càng giúp bạn thành công trong giao tiếpCàng có nhiều vốn từ, kĩ năng tiếng Hàn của bạn càng tốt. Chưa có kiến thức ngữ pháp chắc chắc, bạn vẫn có thể diễn đạt ý định của mình qua các từ vựng. Nhất là khi muốn học tiếng Hàn nhanh về một chuyên ngành nào đó, từ vựng là cái cơ bản mà bạn phải biết đượcĐể đạt trình độ sơ cấp tiếng Hàn sơ cấp Trình độ giao tiếp cơ bản của tiếng Hàn Quốc, người mới bắt đầu cần học thuộc khoảng 800 từ mới. Phải nói thêm rằng học từ mới tiếng Hàn khó hơn nhiều so với các ngôn ngữ khác, những bạn mới học tiếng Hàn chưa quen với bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ gặp nhiều khó khăn để nhớ từ. Vì vậy nếu tự học tiếng Hàn, có thể bạn phải mất cả năm để học từ mà vẫn hay quên.– Học theo băng ghi âm. Vừa nghe vừa cố nhớ nghĩa của từ bạn nghe được.– Sử dụng thẻ học từ flashcard, một mặt ghi từ mới, một mặt ghi nghĩa tiếng Việt.– Ôn tập bằng phần mềm học tiếng Hàn Quốc Online– Một điều không thể bỏ qua khi học từ mới là bạn phải học kết hợp hàng nghĩa là phải vận dụng các từ mới vừa học. Dùng những từ mới để đặt câu với ngữ pháp bạn đã biết. Tập nói những câu đơn giản có từ mới, tốt nhất là tìm được bạn học cùng để trao đổi, tạo phản xạ giao tiếp với từ Áp dụng đa dạng các cách họcSử dụng tổng hợp các cách học tiếng Hàn không làm mất quá nhiều thời gian học của bạn mà còn giúp bạn tạo ra sự linh động và mới lạ khi học. Ví dụ như việc nghe nhạc, xem phim, đọc truyện bằng tiếng Hàn; hay sử dụng các trang web học tập trực tuyến sẽ đẩy nhanh quá trình tiếp thu tiếng Hàn hơn.>> Tham khảo thêm Học tiếng Hàn hàng ngàyĐể cải thiện hiệu quả thi việc duy trì thói quen dùng tiếng Hàn mỗi ngày cũng là cách ghi nhớ lâu và tạo phản xạ nhanh trong giao viên nhiều năm kinh nghiệm TOPIK 5+ trình học biên soạn kĩ lưỡng với nhiều bài kiểm traPhương tiện học tập hiện đại và phù hợp với người đi làm, sinh viên định hướng hỗ trợ công việc tương lượng học tập lớn, giúp việc học hiệu quả và TÂM TIẾNG HÀN THE KOREAN SCHOOLHotline 0936346595Website
Trang chủ / Học tiếng Hàn / Học ngay nguyên tắc phát âm tiếng Hàn để giao tiếp chuẩn như người bản xứ Phần 2 giao tiếpphát âm tiếng Hàn Ở phần trước, Namu đã hướng dẫn cho các bạn về bảng chữ cái, cách phát âm cũng như nối chữ trong tiếng Hàn rồi đúng không nè. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về phần tiếp theo của nguyên tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn như người bản xứ nhé!!!! I. Sơ bộ về hệ thống tiếng Hàn và các nguyên tắc phát âm cơ bảnII. 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản1. Cách đọc nối âm trong tiếng Hàn 연음화2. Quy tắc trọng âm trong tiếng Hàn 경음화3. Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn 비음비화4. Quy tắc nhũ âm hóa trong tiếng Hàn 유음화5. Quy tắc vòm âm hoá trong tiếng Hàn 구개음화6. Quy tắc giản lược ㅎtrong tiếng Hàn ㅎ탈락7. Quy tắc bật hơi hoá trong tiếng Hàn 격음화8. Cách Đọc “의” trong tiếng Hàn “의” 발음9. Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn I. Sơ bộ về hệ thống tiếng Hàn và các nguyên tắc phát âm cơ bản Có 7 cách phát âm cho các phụ âm cuối là [ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ].Trong đó nhóm các phụ âm ㄱ,ㅋ,ㄲ được phát âm thành [ㄱ], nhóm các phụ âm ㅂ,ㅍ được phát âm thành [ㅂ], và các nhóm phụ âm ㄷ,ㅌ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅎ được đọc thành [ㄷ] Ví dụ 부엌 [부억] 짚 [집] 빛 [빋] 끝 [끋] ㅎ được phát âm nhẹ, có nhiều trường hợp không phát âm hoặc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước đó. 서험 [시험/시엄] 일하다 [일하다/이라다] 열심히 [열씸히/열씨미] Trong tiếng Hàn ý nghĩa của từ khác nhau tùy theo âm được phát âm là âm bật hơi hay âm căng, vì thế khi phát âm cần phải lưu ý phân biệt các âm như ㄲ/ㅋ, ㄸ/ㅌ. ㅃ/ㅍ, ㅉ/ㅊ 굴/꿀, 달/탈/딸, 불/풀/뿔 II. 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản 1. Cách đọc nối âm trong tiếng Hàn 연음화 Khi âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau. Đây là một trong những phát âm tiếng Hàn cơ bản và phổ biến trong đời sống thường ngày vì vậy hãy nắm chắc quy tắc này trước khi học các nguyên tắc phát âm tiếng Hàn khác nhé! Ví dụ 저는 한국어를 공부해요 [저는 한구거를 공부해요] Tôi học tiếng Hàn. 저는 이 책을 읽었어요 [저는 이 채글 일거써요] Tôi đã đọc quyển sách này. 저는 공무원입니다 [저는 공무워님니다] Tôi là nhân viên công chức. 2. Quy tắc trọng âm trong tiếng Hàn 경음화 ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Khi từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄱ,ㄷ,ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”. Ví dụ 오늘은 식당에 밥먹으러 갑니다 [오느른 삭땅에 밥머그러 감니다] Hôm nay tôi đến nhà hàng ăn cơm. 저는 학교에 갑니다 [저는 학꾜에 감니다] Tôi đi đến trường học. 어제 국밥을 먹었어요 [어제 국빠블 머거써요] Hôm qua tôi đã ăn món kukbab. ㄹ + ㄱ -> ㄲ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì nó sẽ biến đổi thành phụ âm đôiㄲ. Ví dụ 바나나를 살 거예요 [바나나를 살 꺼예요] Tôi sẽ mua chuối. 제가 할게요 [제가 할께요] Tôi sẽ làm. ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅉ Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thànhㄲ, ㄸ, ㅉ. Ví dụ 해결해야 할 과제가 산적해 있어요 [해결해야 할 과제가 산쩍해 이써요] Những bài tập phải giải quyết còn còn chồng chất. 찜닭이 좋아하는 음식이에요 [찜딸기 조아하는 음시기에요] Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi. ㄹ + ㄷ, ㅅ, ㅈ -> ㅉ, ㅆ, ㅉ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄷ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㅉ, ㅆ, ㅉ. Ví dụ 갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요] Rất khát nước. 주 5일 근무제의 실시로 주말 여행객이 늘어났다 [주 5일 근무제의 실씨로 주말 여행개기 느러났다] Khách du lịch cuối tuần tăng lên với việc thực hiện một tuần làm việc 5 ngày. Các quy tắc trên sẽ mất khá nhiều thời gian để bạn học thuộc và làm quen với nó. Vì vậy bạn nên đọc thêm các ví dụ, xem các video dạy cách phát âm tiếng Hàn chuẩn cũng như luyện phát âm tiếng Hàn với người bản xứ để áp dụng chuẩn hơn nhé! 3. Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn 비음비화 ㄷ + ㄴ -> ㄴ + ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành ㄴ. Ví dụ 믿는다 [민는다] tin tưởng ㅇ, ㅁ + ㄹ ->ㅇ, ㅁ + ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅇ, ㅁvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành ㄴ. Ví dụ 종로 [종노] đường Jongno 음력 [음녁] âm lịch ㄱ + ㅁ, ㄴ -> ㅇ + ㅁ, ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ. Ví dụ 국물 [궁물] nước canh 작년 [장년] năm ngoái ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ + ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄱ, ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ, ㅁ và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thànhㄴ. Ví dụ 국립 [궁닙] quốc gia 수업료 [수엄뇨] học phí ㅂ + ㄴ -> ㅁ + ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㅁ. Ví dụ 입니다 [ 임니다] là 좋아합니다 [좋아함니다] thích ㅂ+ ㅁ, ㄴ -> ㅁ+ ㅁ,ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㅁ. Ví dụ 업무 [엄무] công việc 십만 [심만] mười vạn ㅂ+ ㄹ> ㅁ+ ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂvà từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅁ, phụ âm bắt đầu của từ phía sau thànhㄴ. Ví dụ 납량 [남냥] cảm giác mát mẻ, dễ chịu 컵라면 [컴나면] mì cốc [ㄱ/ㄷ/ㅂ] + 이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴. Ví dụ 색연필 [생년필] bút chì màu 나뭇잎 [나문닙] lá cây 십육 [심뉵] 16 [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㅇ/ㄴ/ㅁ] và âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴. Ví dụ 생이별 [생니별] sự li biệt. 한여름 [한녀름] giữa mùa hè. 담요 [담뇨] chăn mền. Quy tắc thêm ㄴ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴. Ví dụ 맨입 [맨닙] lời nói suông 발음연습 [바름년습] luyện tập phát âm Để có cách phát âm chuẩn tiếng Hàn thì việc ghi nhớ các nguyên tắc biến âm là điều vô cùng quan trọng. Việc giao tiếp được tự nhiên hay không phụ thuộc nhiều vào quy tắc biến âm. Vì vậy để học tốt phần này, bạn nên viết thêm phiên âm khi học song song với từ vựng, đọc nhiều tài liệu cách phát âm tiếng Hàn và dành thời gian nói chuyện với các giáo viên bản xứ nhé! Một trong những từ điển tiếng Hàn có phát âm hữu ích dành cho các bạn khi học phát âm tiếng Hàn là Naver. Từ điển Naver chính là một công cụ đắc lực giúp bạn học từ vựng, phát âm, lấy ví dụ minh họa và hỗ trợ tìm từ khi giao tiếp. Bên cạnh đó bạn cũng có thể học cách phát âm tiếng Hàn bằng các phần mềm học phát âm chuẩn như KBS World Radio, Mondly, Eggbun… 4. Quy tắc nhũ âm hóa trong tiếng Hàn 유음화 ㄹ+ ㄴ -> ㄹ+ ㄹ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴthì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㄹ. Ví dụ 일년 [일련] một năm 설날 [설랄] tết 스물네 [스물레] 24 tuổi ㄴ+ ㄹ -> ㄹ+ ㄹ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㄹ. Ví dụ 연락 [열락] liên lạc 민력[밀력] sức dân 진리 [질리] chân lý 5. Quy tắc vòm âm hoá trong tiếng Hàn 구개음화 ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치 Phụ âm cuối của từ phía trước là ㄷ, ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thành 지, 치. Ví dụ 같이 [가치] cùng nhau 해돋이[해도지] bình minh 6. Quy tắc giản lược ㅎtrong tiếng Hàn ㅎ탈락 Phụ âm kết thúc của từ phía trước là ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm. Ví dụ 많이 [마니] nhiều 좋아요 [조아요] thích 놓아요 [노아요] đặt, thả ra, bỏ ra 7. Quy tắc bật hơi hoá trong tiếng Hàn 격음화 ㄱ, ㄷ+ ㅎ -> ㅋ, ㅌ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅎ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ. Ví dụ 축하합니다 [추카함니다] chúc mừng 못해요 [모태요] không thể làm được ㅎ+ ㄱ, ㄷ -> ㅋ, ㅌ Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄱ, ㄷ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thànhㅋ, ㅌ. Ví dụ 까맣다 [까마타] đen ngòm, đen sì 8. Cách Đọc “의” trong tiếng Hàn “의” 발음 Với nguyên âm ghép ㅢ chúng ta có các quy tắc phát âm tiếng Hàn cần chú ý như sau Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng trước thì âmㅢ [ưi] chúng ta đọc là 이 [i]. Ví dụ 희망 [히망] hy vọng 희생 [히생]hy sinh Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng sau. Từ ghép mà sau nó là 의 không kèm phụ âm thì phát âm là이 [i]. Ví dụ 주의 [주이] chú ý 동의 [동이] sự đồng ý Từ ghép chỉ có nguyên âm 의 đứng trước thì phát âm là 의 [ưi]. Ví dụ 의사 [의사] bác sĩ 의자 [의자] cái ghế Khi 의 là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa là “của” thì phát âm là 에 [ê]. Ví dụ 나의 가방이에요 [나에 가방이에요] Là cặp của tôi. 저는 민수씨의 동료예요 [저는 민수씨에 동료예요] Tôi là đồng nghiệp của Minsu. 9. Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn Nếu chúng ta để ý cách phát âm tiếng Hàn trong các bộ phim thì chắc hẳn sẽ thấy khi gọi bố hoặc anh trai người Hàn thường phát âm nhân mạnh các từ phía sau hơn. Thực chất, đây cũng là một quy tắc giúp chúng ta có cách phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn và tự nhiên hơn đấy! Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm không có patchim và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ 오빠 anh trai, 아빠 bố, 아까 em bé. Học ngoại ngữ là một quá trình cố gắng lâu dài đặc biệt là với những ngôn ngữ có sự khá biệt khá lớn cả về mặt chữ lẫn phát âm như tiếng Hàn. Để cách phát âm trong tiếng Hàn không còn là rảo cản của bạn, hãy tạo một nền tảng vững vàng ngay từ bảng chữ cái sau đó nâng cao kỹ năng phát âm bằng cách sử dụng thêm phần mềm phát âm tiếng Hàn, học tập và luyện đọc theo ngữ điệu của người Hàn, tham gia các lớp học, thường xuyên giao tiếp với người bản xứ.
Trong tiếng Hàn Quốc có khá nhiều quy tắc phát âm như nối âm, biến âm, trọng âm hóa, nhũ âm hóa, âm vòm hóa, âm bật hơi hóa… Là một “tín đồ” Hàn ngữ, liệu bạn nắm được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản? Bảng xếp hạngTrung tâm tiếng Hàn tại Việt Nam Quy tắc nối âm Tương tự như tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có quy tắc nối âm. Theo đó, thay vì đọc rành mạch từng từ, bạn có thể kết nối các âm với nhau để phát âm tiếng Hàn một cách liền mạch. Cụ thể, khi một từ được cấu tạo bởi 2 âm tiết, âm tiết thứ nhất tận cùng là một phụ âm và âm tiết thứ hai bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc phụ âm câm thì phụ âm của âm tiết thứ nhất sẽ được đọc nối sang nguyên âm hoặc phụ âm câm của âm tiết thứ 2. Ví dụ 발음 được đọc thành [바름] /ba-reum/ nghĩa là “phát âm”. 책을 được đọc thành [채글] /chae- geul/ nghĩa là “sách”. Chăm chỉ ghi chú và luyện tập các quy tắc phát âm hàng ngày bạn sẽ sớm tiệm cận với việc giao tiếp như người bản xứ! Nguồn tonghopbao Trường hợp, một từ được cấu tạo bởi 3 âm tiết. Trong đó, âm tiết thứ nhất kết thúc bởi phụ âm ghép, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm hoặc nguyên âm thì patchim sau sẽ được nối sang phụ âm câm hoặc nguyên âm của âm tiết thứ 2, patchim trước giữ nguyên. Ví dụ 읽어요 được đọc thành [일거요] /il-geo-yo/ nghĩa là “đọc”. 앉으세요 được đọc thành [안즈세요] /an- jeu-se- yo/ nghĩa là “mời ngồi”. Quy tắc biến âm Việc thay đổi cả cách phát âm của một từ được gọi là biến âm hay phụ âm đồng hóa. Đây là quy tắc phát âm tiếng Hàn thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp thực tế gây không ít khó khăn cho người học vì sự tréo ngoe nghe một đằng lại viết một kiểu. Biến âm thường được áp dụng cho những từ có 2 âm tiết trở lên, tùy vào phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất và phụ âm đầu của âm tiết thứ hai mà người Hàn sẽ có các quy tắc biến âm khác nhau. Phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất Phụ âm đầu của âm tiết thứ hai Biến âm Ví dụ ㄱ ㄴ, ㅁ Đuôi chữ đọc thành ㅇ 작년 đọc thành [장년] /jang- nyeon/ nghĩa là “năm ngoái”. ㄷ ㄴ Đuôi chữ đọc thành ㄴ 믿는다 đọc thành [민는다] /min- neun-da/ nghĩa là “tin tưởng”. ㅂ ㄴ Đuôi chữ đọc thành ㄴ 얼마입니까 ? đọc thành [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/ nghĩa là “bao nhiêu tiền?”. ㅇ, ㅁ ㄹ Âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ 음력 đọc thành [음녁] /eum- nyek/ nghĩa là “âm lịch”. ㄱ, ㅂ ㄹ Âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ Âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ 국립 đọc là [궁닙] /gung-nip/ nghĩa là “quốc gia”. Quy tắc âm vòm hóa Âm vòm hóa là cách phát âm bằng cách uốn đầu lưỡi lên gần với vòm họng. Trong tiếng Hàn, những từ nào được cấu tạo bởi 2 âm tiết trở lên, trong đó âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ và âm tiết thứ hai có nguyên âm đọc là 이 thì âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ. Ví dụ 같이 được đọc thành [가치] / ga-chi / nghĩa là “cùng nhau”. 해돋이 được đọc thành [해도지] /hae-do-ji/ nghĩa là “bình minh”. Quy tắc về trọng âm Quy tắc nhấn trọng âm Những bạn đã học qua tiếng Anh ắt hẳn đều biết đến khái niệm trọng âm của từ. Các từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết nào đó được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác. Đó gọi là trọng âm. Tương tự, một từ vựng tiếng Hàn bao gồm hai âm tiết. Trong đó, âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ 아까 /a- kka /, 오빠 /o-ppa/, 아빠 /a-ppa/. Phát âm chính là chìa khóa mở ra cánh cửa nghe thông, nói thạo Nguồn viantravel Quy tắc trọng âm hóa Ngoài ra, trong tiếng Hàn Quốc có một số từ dù không được tạo thành bởi phụ âm kép nhưng nếu âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ thì âm tiết thứ hai sẽ được đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ các phụ âm kép cần nhấn trọng âm. Ví dụ 식당 được đọc thành [식땅] /shik- ttang/ nghĩa là "quán ăn". 문법 được đọc thành [문뻡] /mun- bbeop/ nghĩa là "ngữ pháp". Quy tắc nhũ âm hóa Ngược lại với quy tắc nhấn trọng âm, nhũ âm hóa là cách phát âm có phần mềm mượt hơn. Cụ thể, nếu từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì ta đọc thành ㄹ. Ví dụ 몰라요 được đọc thành [몰라요] /mol-la-yo/ nghĩa là "không biết". 연락 được đọc thành [열락] /yeol- lak/ nghĩa là "liên lạc". Quy tắc âm bật hơi hóa Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có nhiều nguyên âm và phụ âm với cách đọc khác nhau như bật hơi, luyến âm, cong lưỡi... Tuy nhiên, có những âm tiết khi đứng một mình sẽ được phát âm bình thường nhưng khi đứng cùng với âm tiết khác ta lại phải bật hơi. Đây gọi là hiện tượng bật hơi hóa. Cụ thể, nếu một từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ còn âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ. Ví dụ 축하하다 được đọc thành [추카하다] /chu-k’a-ha-da/. Âm tiết thứ hai của từ cũng sẽ được phát âm tương tự dù vị trí của các âm tiết có thay đổi âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âmㅎ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ. Tự tin sải bước ở xứ sở kim chi khi phát âm như người bản xứ Nguồn businesstimes Một số quy tắc đọc đặc biệt Quy tắc giản lượt ㅎ Nếu từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎvà âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇthì khi phát âm sẽ bỏ qua âm ㅎ. Ví dụ 좋아하다 được đọc là [조아하다] /jo-a-ha-da / nghĩa là "thích thú". Quy tắc đọc 의 Đối với những từ được tạo thành bởi nguyên âm 의 thì sẽ tùy vào vị trí hoặc chức năng mà có cách đọc khác nhau Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의 /eui/. Ví dụ 의사 phát âm là [의사] /eui-sa /. Nguyên âm 의 nằm ở âm tiết thứ hai đọc thành 이 /i/. Ví dụ 주의 phát âm là [주이] /ju-I/. Nguyên âm 의 đóng vai trò là trợ từ sở hữu nghĩa là "của" trong tiếng Việt đọc thành 에 /e/. Ví dụ 아버지의 모자 đọc là [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja/. Phát âm tiếng Hàn có hay không? Nguồn YouTube – Cheri Hyeri Dù học bất kỳ ngoại ngữ nào đi chăng nữa, phát âm luôn là yếu tố quan trọng. Đây là điểm tựa để bạn có thể nghe thông và nói thạo. Với 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn trên đây, Edu2Review mong rằng bạn sẽ có khởi đầu vững chắc để phát triển khả năng giao tiếp của mình. Mặc dù có vẻ phức tạp, nhưng chỉ cần bỏ một chút thời gian luyện tập bạn sẽ nhanh chóng nắm vững chúng thôi! Mai Trâm Tổng hợp Nguồn ảnh cover vinid
Với mối quan hệ ngày càng thắt chặt giữa hai quốc gia, tiếng Hàn đã trở thành ngoại ngữ thông dụng tại Việt Nam. Biết giao tiếp tiếng Hàn sẽ giúp bạn tự tin và có nhiều cơ hội việc làm hơn. Điểm bắt đầu của giao tiếp là những mẫu câu thường dùng hàng ngày. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Du học MAP tìm hiểu 50+ mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản nhé! Bạn cũng có thể điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để được MAP hỗ trợ thêm thông tin. Cách học giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả 50+ mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản hàng ngày Giao tiếp hàng ngày với 20+ mẫu câu đơn giản Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 안녕하세요? an-nyeong-ha-se-yo Xin chào 안녕히 계세요 an-nyeong-hi gye-se-yo Ở lại bình an nhé 안녕히 가세요 an-nyeong-hi ga-se-yo Đi về bình an nhé 잘 자요 jal ja-yo Ngủ ngon nhé 안녕히 주무세요 an-nyeong-hi ju-mu-se-yo Chúc ngủ ngon 잘 지냈어요? jal ji-naes-seo-yo Bạn có khỏe không? 네 ne Vâng 아니요 a-ni-yo Không 알겠어요 al-ges-seo-yo Tôi biết rồi 모르겠어요 mo-reu-ges-seo-yo Tôi không biết 생일 축하합니다 saeng-il chuk-ha-ham-ni-da Chúc mừng sinh nhật 만나서 반갑습니다 man-na-seo ban-gab-seum-ni-da Rất vui được gặp mặt 처음 뵙겠습니다 cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da Lần đầu được gặp bạn 좋은 하루 보내세요 jo-eun ha-ru bo-nae-se-yo Chúc một ngày tốt lành 감사합니다 kam-sa-ham-ni-da Cảm ơn 고맙습니다 go-map-seum-ni-da Cảm ơn 죄송합니다 joe-song-ham-ni-da Xin lỗi 미안합니다 mi-an-ham-ni-da Xin lỗi 괜찮아요 gwaen-cha-na-yo Không sao 도와주세요 do-wa-ju-se-yo Hãy giúp tôi với 사랑합니다 sa-rang-ham-ni-da Tôi yêu bạn 좋아합니다 jo-a-ham-ni-da Tôi thích bạn 10+ câu hỏi giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày thông dụng nhất Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 누구세요? nu-gu-se-yo Ai vậy? 뭐예요? mwo-ye-yo Cái gì vậy? 무슨 일이 있어요? mu-seun il-i is-seo-yo Có chuyện gì vậy? 지금 뭐해요? ji-geum mwo-hae-yo Bây giờ đang làm gì vậy? 집이 어디예요? jib-i eo-di-ye-do Nhà bạn ở đâu vậy? 몆 시예요? myeoch si-ye-yo Mấy giờ? 몇 살이에요? myeoch sal-i-e-yo Bạn bao nhiêu tuổi? 이름이 뭐예요? i-reum-i mwo-ye-yo Tên bạn là gì? 왜요? wae-yo Tại sao? 언제예요? eon-je-ye-yo Khi nào? 얼마예요? eol-ma-ye-yo Bao nhiêu tiền vậy? 어때요? eo-tae-yo Như thế nào? 다시 말씀해 주시겠어요? da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo Hãy nói lại một lần nữa ạ 천천히 말씀해 주시겠어요? cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo Bạn có thể nói chậm một chút được không? Học tiếng Hàn giao tiếp khi nói chuyện điện thoại với 8 mẫu câu cơ bản Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 여보세요? yeo-bo-se-yo Alo 실례지만 누구세요? sil-le-ji-man nu-gu-se-yo Xin lỗi nhưng ai ở đầu dây vậy? 잠시만 기다리세요 jam-si-man gi-da-ri-se-yo Xin đợi một chút 저는 …입니다 jeo-neun…im-ni-da Tôi là… 메시지를 남기시겠어요? me-si-ji-reul nam-ki-si-ges-seo-yo Bạn có muốn để lại lời nhắn không? 좀 더 크게 말씀해 주시겠어요? jeom teo kheu-ke mal-seum-hae ju-si-kes-seo-yo Bạn có thể nói to hơn được không? …씨 좀 부탁드립니다. …ssi jom bu-thak-deu-rim-ni-da Cho tôi gặp … với 나중에 다시 걸겠어요 na-jung-e da-si geol-ges-seo-yo Tôi sẽ gọi lại sau 8 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản khi mua sắm Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 어서 오세요 eo-seo o-se-yo Xin mời vào 뭘 찾으세요? mwol cha-jeu-se-yo Bạn đang tìm gì vậy? 뭘 도와 드릴까요? mwol do-wa deu-ril-kka-yo Tôi có thể giúp gì cho bạn? 이거 다른색이 있어요? i-geo da-reun-saek-i is-seo-yo Cái này có màu khác không? 이거 얼마예요? i-geo eol-ma-ye-yo Cái này bao nhiêu tiền vậy? 입어 봐도 돼요? ip-eo bwa-do dwae-yo Tôi mặc thử được không? 이걸로 주세요 i-geol-ro ju-se-yo Tôi lấy cái này 깎아 주세요 kkak-ka ju-se-yo Giảm giá cho tôi với 9 mẫu câu giao tiếp cơ bản dùng khi đi lại Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 표는 어디에서 살 수 있습니까? pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seum-ni-kka Tôi có thể mua vé ở đâu? 지금 … 가는 차가 있습니까? ji-geum …ga-neun cha-ga it-seum-ni-kka Bây giờ có xe đi đến … không? 창문옆 자리로 해주세요 chang-mun-yeop ja-ri-ro hae-ju-se-yo Cho tôi ghế ngồi cạnh cửa sổ 표 두 장 사주세요 pyo du jang sa-ju-se-yo Mua cho tôi 2 vé tàu nhé …에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? …e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gal-a tha-ya hae-yo Nếu muốn đi đến … thì tôi nên đổi trạm ở đâu? 여기는 어디예요? yeo-gi-neun eo-di-ye-yo Đây là đâu vậy? 지하철 정류장이 어디예요? ji-ha-cheol jeong-ryu-jang-i eo-di-ye-yo Trạm tàu điện ngầm ở đâu vậy? 이곳으로 가주세요 i-geo-seu-ro ga-ju-se-yo Cho tôi đến địa chỉ này 어디에서 택시를 잡을 수 있어요? eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su is-seo-yo Tôi có thể bắt taxi ở đâu? Làm thế nào để học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả? Trước khi bắt đầu, hãy đặt ra mục tiêu cho bản thân. Bạn học giao tiếp để làm gì? Để trò chuyện với người Hàn, hay để xem phim, nghe nhạc? Sau đó hãy lập ra bảng kế hoạch học tập chi tiết dựa trên mục tiêu đó và tuân thủ theo. Điều quan trọng tiếp theo trong giao tiếp tiếng Hàn là phát âm. Dù bạn dùng nhiều từ vựng, đúng ngữ pháp nhưng không phát âm chuẩn thì người khác cũng khó hiểu được. Bạn nên học kỹ cách phát âm bảng chữ cái rồi mới đến những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Phát âm rất quan trọng khi giao tiếp Đừng sợ hãi khi giao tiếp bằng tiếng Hàn! Việc giao tiếp tiếng Hàn phụ thuộc nhiều vào kỹ năng nói tiếng Hàn. Nhưng đa phần người học ngoại ngữ đều rất sợ nói. Vì sợ phát âm không chuẩn, sợ nói sai ngữ pháp, Chính tâm lý này đã dẫn đến việc mãi không thể nói được tiếng Hàn trôi chảy. Người nước ngoài sẽ luôn được thông cảm khi nói một ngoại ngữ khác. Vậy nên đừng sợ hãi, hãy luôn giữ bình tĩnh và tự tin. Bạn nên tranh thủ mọi cơ hội có thể giao tiếp tiếng Hàn. Đó là cách để nâng cao năng lực tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất. Đừng sợ hãi khi giao tiếp bằng tiếng Hàn Bí quyết học tiếng Hàn giao tiếp cấp tốc Thường xuyên trau dồi vốn từ vựng Vốn từ vựng phong phú chính là “vũ khí” để giao tiếp lợi hại nhất. Dù bạn có nói sai ngữ pháp thì người nghe có thể vẫn hiểu nhờ vào từ vựng được nhắc đến. Để có thể nhớ được nhiều từ vựng phụ thuộc nhiều vào cách học mà bạn áp dụng. Học từ vựng theo chủ đề, dùng flashcard… là cách học từ vựng thông dụng và hiệu quả. Bạn cũng có thể học từ vựng tiếng Hàn qua video. Đó là một cách luyện nghe từ vựng tiếng Hàn với cách phát âm và giọng đọc chuẩn. Học từ vựng bằng flashcard Học giao tiếp tiếng Hàn qua các chương trình, phim ảnh Hàn Quốc Nếu như bạn là fan của phim Hàn hay các chương trình giải trí Hàn Quốc, đây là cách học dành cho bạn. Bạn có thể luyện nghe, phát âm, quan sát biểu cảm của người Hàn trong lúc xem. Người bản xứ thường nói nhanh, rút gọn câu, dùng nhiều từ lóng. Luyện nghe mỗi ngày giúp bạn học thêm thành ngữ, cụm từ mới, cũng như văn hóa và cách xử lý tình huống của người Hàn. Nâng cao kiến thức thực tế sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Hàn rất nhiều đấy! Chương trình giải trí Hàn Quốc – Knowing Brothers Học qua nghe các đoạn hội thoại, radio Học tiếng Hàn giao tiếp nên bắt đầu từ những đoạn hội thoại ngắn, nội dung đơn giản. Lúc bắt đầu sẽ rất khó để nghe rõ từng câu hoặc phát âm nhưng nghe nhiều sẽ thành quen. Khi đó bạn sẽ nhận biết được các âm và các từ trong câu. Sau khi đã quen thuộc thì có thể nghe đoạn dài hơn, tốc độ nhanh hơn. Học theo cách này giúp bạn rèn được phản xạ trong quá trình giao tiếp tiếng Hàn. Nghe radio để rèn phản xạ giao tiếp Học giao tiếp qua sách, giáo trình Cách học này rất tiện dụng vì bạn có thể mang theo sách theo học ở bất kỳ đâu. “Tự học tiếng Hàn cấp tốc” của nhóm tác giả The Changmi là cuốn sổ tay cần thiết để học giao tiếp tiếng Hàn. Cùng với từ vựng, sách còn mang đến các cấu trúc ngữ pháp đơn giản và thông dụng để vận dụng nhanh vào thực tế. Với nền tảng tiếng Hàn học được từ sách, bạn còn có thể phát triển được cả khả năng đọc và viết của mình trong các giai đoạn sau. “Tự học tiếng Hàn cấp tốc” của nhóm tác giả The Changmi Các khóa học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản dành cho bạn Một số khóa học giao tiếp tiếng Hàn online được yêu thích hiện nay là của thầy Nguyễn Văn Khánh, Học viện Kanata, cô Châu Thùy Trang, cô Phạm Thu Thủy… Hoặc bạn có thể đăng ký các khóa học giao tiếp tiếng Hàn cấp tốc ở các trung tâm uy tín. Các khóa học giao tiếp cấp tốc sẽ chú trọng hơn kỹ năng phát âm và sự chủ động giao tiếp của người học. Tìm hiểu thêm TOP 10 khóa học tiếng Hàn offline, online tốt nhất hiện nay Lời kết Hy vọng bài viết của Du học MAP đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Nếu bạn yêu thích tiếng Hàn và có ý định du học Hàn Quốc thì có thể liên hệ với MAP qua số hotline 0942209198 – 0983090582 hoặc điền thông tin theo mẫu có sẵn ở dưới bài viết để được tư vấn thêm nhé! Thanh Lê Tư vấn Du học MAP
cách phát âm tiếng hàn giao tiếp